Chè xanh là loại nước uống vô cùng gần gũi với đời sống người Việt Nam. Ngoài khả năng giải nhiệt rất tốt, chè xanh còn được sử dụng để giải quyết các vấn đề sức khỏe thường gặp. 

Mô tả dược liệu 
1. Đặc điểm cây chè xanh
Chè xanh là loài thực vật thân nhỡ, cao từ 5 – 6m, một số cây có thể phát triển đến 10m. Cây mọc thành bụi, phân nhánh nhiều, thân và cành có màu nâu, một số cành non có màu xanh lục.

                             
                                                                                                             Hình ảnh hoa của cây chè xanh
   Lá mọc so le, phiến lá hình trứng, mặt lá nhẵn, mép nguyên hoặc có răng cưa nhẹ. Hoa mọc ở kẽ lá, cánh hoa màu trắng, nhị vàng và có mùi thơm thanh mát. Quả nang, có 3 ngăn.

2. Bộ phận dùng

  Lá trà xanh được dùng để làm thức uống và làm thuốc chữa bệnh.

3. Phân bố

  Chè xanh phân bố nhiều ở các quốc gia Châu Á như Việt Nam, Trung Quốc, Triều Tiên và Nhật Bản. Ở nước ta, cây trà xanh được trồng nhiều ở Tuyên Quang, Hà Giang, Thái Nguyên và Lâm Đồng.

4. Thu hái – sơ chế

  Lá trà xanh được thu hái vào mùa xuân, chỉ thu hái những lá trà và búp trà non. Sau đó rửa sạch đem sắc uống hoặc vò rồi sao khô để dùng dần.Ngoài ra chè xanh còn được bào chế bằng cách đem sắc với cam thảo và nước trong 30 phút. Sau đó lọc nước, giữ bã và thêm 1 ít nước vào đun trong 30 phút, tiếp tục lọc lấy nước và hòa hai thứ nước lại. Đem nước đun với lửa nhỏ cho đến khi còn khoảng 100ml, thêm natri benzoate 0.3g/ nipagin 0.03g vào để bảo quản. Mỗi lần dùng 5 – 10ml, ngày dùng 4 lần.

5. Bảo quản

  Nơi khô ráo và thoáng mát.

6. Thành phần hóa học

  Lá chè xanh chứa nhiều thành phần hóa học, bao gồm flavonoid, saponin triterpen, caffeine, tanine, quercetin, tinh dầu, acid ascorbic (vitamin C), riboflavin (vitamin B), carotene, acid malic, theophylline, xanthin, acid oxalic,kaempferol,…
Vị thuốc chè xanh                                      
                                       Hình ảnh đọt chè xanh – Dược liệu có vị đắng chát, tính mát, tác dụng thanh nhiệt, giải khát và lợi tiểu
1. Tính vị
  Vị đắng, chát, tính mát.
2. Quy kinh
  Quy vào kinh Can và Tâm.
3. Tác dụng của chè xanh
– Tác dụng của chè xanh theo Đông Y:Công dụng: Lợi tiểu, định thần, thanh nhiệt, giải khát, tiêu cơm, làm mát cơ thể.Chủ trị: Tâm trí rối loạn, người nóng, tả lỵ, mụn nhọt, chóng mặt, ăn không tiêu.
– Công dụng của lá chè xanh theo y học hiện đại:Cầm tiêu chảy: Chất tannin trong lá chè xanh khi tiếp xúc với niêm mạc đường ruột sẽ làm giảm hấp thu canxi và chất sắt, từ đó có tác dụng cầm tiêu chảy.Giảm nguy cơ ung thư: Lá trà xanh chứa nhiều chất chống oxy hóa (quercetin, flavonoid, carotene, vitamin C, EGCG) có tác dụng tiêu diệt gốc tự do, cải thiện hệ miễn dịch và bảo vệ tế bào khỏi các tác nhân gây hại.Ngăn ngừa bệnh tim mạch: Với hàm lượng chất chống oxy hóa dồi dào, trà xanh có tác dụng làm sạch mạch máu và giảm lượng choletsterol trong cơ thể. Sử dụng nước trà xanh thường xuyên có thể duy trì sức khỏe và ngăn ngừa các bệnh lý về tim mạch.Chống lão hóa: Các polyphenol trong trà xanh có tác dụng chống lại các gốc tự do – nguyên nhân gây ra quá trình lão hóa của cơ thể.Duy trì hệ xương khớp khỏe mạnh: Với hàm lượng florua cao, trà xanh còn có tác dụng bảo vệ hệ thống xương khớp và hỗ trợ kiểm soát triệu chứng của các bệnh viêm khớp mãn tính như viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp,…Tăng cường trí nhớ: Catechin và các chất chống oxy hóa trong lá trà xanh có tác dụng kích thích hoạt động của não bộ và chống lại hoạt động của gốc tự do. Dùng trà xanh đều đặn có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về thoái hóa thần kinh như Parkinson và Alzheimer.Bảo vệ gan: Catechin, Vitamin C và khoáng chất trong trà xanh có tác dụng giảm lượng chất béo triglyceride tích trữ và ổn định chỉ số men gan.Kiểm soát huyết áp: Lá trà xanh có tác dụng kiểm soát hormone engiotensin (hormone gây co mạch máu và làm tăng huyết áp).Ngăn ngừa biến chứng của bệnh tiểu đường: Polysaccharides và polyphenol trong trà xanh có tác dụng giảm đường huyết và cải thiện sự nhạy cảm với insulin. Vì vậy sử dụng trà xanh mỗi ngày có thể kiểm soát tiến triển và ngăn ngừa biến chứng của bệnh tiểu đường type II.Giảm nguy cơ mắc bệnh viêm nhiễm: Trà xanh chứa vitamin C, flavonoid và polyphenol – các hoạt chất này có tác dụng tăng cường miễn dịch và giảm nguy cơ mắc các viêm nhiễm hô hấp thường gặp.Hỗ trợ điều trị bệnh hen suyễn: Hoạt chất Theophyllin trong lá trà xanh có tác dụng làm giãn cơ trơn phế quản và hỗ trợ làm giảm triệu chứng của cơn hen cấp tính.Giảm nguy cơ sâu răng: Tinh dầu từ trà xanh có tác dụng đánh bật mùi hôi miệng và tiêu diệt vi khuẩn gây sâu răng. Ngoài ra chất florua trong trà xanh còn có công dụng duy trì hàm răng chắc khỏe và trắng sáng.

                               

     Chè xanh không có độc tính, do đó bạn có thể dùng với liều lượng lớn (khoảng 200g/ ngày). Lá trà được dùng ở dạng nước sắc hoặc dùng ngoài (giã đắp, ngâm rửa hoặc nấu nước tắm).

Những điều cần lưu ý khi dùng cây chè xanh

     Chè xanh chứa hàm lượng caffeine lớn, có thể gây chóng mặt, cồn cào, hoa mắt nếu dùng lúc bụng đói.Tránh dùng nước trà xanh ngay sau khi ăn vì chất tannin có thể làm giảm khả năng hấp thu sắt và chất dinh dưỡng trong thực phẩm.Hoạt chất tannin trong chè xanh có tác dụng cầm tiêu chảy, vì vậy người bị táo bón nên hạn chế sử dụng.Caffeine trong lá trà xanh có tác dụng hưng phấn thần kinh trung ương nhằm tăng mức độ tập trung và hoạt động của não bộ. Do đó nếu uống trà xanh vào buổi tối có thể gây khó ngủ và mất ngủ.Người bị thiếu máu, phụ nữ mang thai và người bị mất ngủ kinh niên không nên sử dụng trà xanh.Nên dùng trà xanh vào sáng sớm để đầu óc tỉnh táo và tăng hiệu suất làm việc, học tập,…Cây chè xanh đem lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe. Tuy nhiên sử dụng không đúng cách có thể gây táo bón, đau dạ dày và mất ngủ, vì vậy bạn nên dùng trà xanh vào thời điểm và liều lượng thích hợp.